VUA NHIẾP ẢNH - VUA MÁY ẢNH
Kiến thức cô đọng - Chụp ảnh tài ba - Ảnh đẹp cự phách
Rss Feed

Nikon 1 V2

Phát hành ngày bởi hãng Nikon

Tóm lược về model Nikon 1 V2

V2 cảm biến CMOS cải tiến với độ phân giải 14.2MP kèm con chip xử lý Expeed 3A cho phép máy quay phim Full-HD ở tốc độ 60i. Dải ISO của V2 là từ 160 tới 6400, màn hình LCD phía sau 3" cùng với ống ngắm điện tử (EVF) 1.4 triệu điểm ảnh đã tạo nên những điểm nhấn về cấu hình cho Nikon 1 V2

Nhận xét đánh giá về Nikon 1 V2

 

v2-diag-jpg-1351246989_500x0.jpg

V2 với báng cầm và phần đèn nhô lên.

Chưa tạo được tiếng vang với hai model đầu tiên của dòng Nikon 1 nên không quá ngạc nhiên khi sự kiện V2 ra mắt không tạo được sự quan tâm lớn của người sử dụng. Tuy nhiên, vẫn có những kỳ vọng dành cho Nikon trên thị trường máy ống kính rời không gương lật mà hãng cũng như Canon đang chậm chân so với Sony hay Panasonic và Olympus. 
Thay đổi lớn nhất ở V2 nằm ở kiểu dáng của sản phẩm. Thay vì những đường nét đơn giản và thân hình mang sự thanh thoát nhất định như V1 thì V2 trông hầm hố hơn và chuyên nghiệp hơn. Dù có nhiều ý kiến trái chiều về tính thẩm mỹ của sản phẩm nhưng phải thừa nhận sự tiện dụng với báng cầm lớn hơn, đèn flash tích hợp, kính ngắm điện tử thuận tiện dù làm phần gồ trên đỉnh máy hơi thô. Ngoài ra, ở phần trên còn có hai bánh xe bao gồm một chính chế độ và một chỉnh thổng số máy. 
Nikon tiếp tục sử dụng cảm biến CX kích thước 1 inch trên V2 với độ phân giải 14,2 megapixel, chip xử lý hình ảnh Expeed 3A, tốc độ chụp lên tới 15 khung hình mỗi giây với hệ thống lấy nét lai được tích hợp sẵn. Máy cũng có thể quay video chuẩn Full HD tốc độ 60,30 khung hình mỗi giây, HD ở tốc độ 60 khung hình mỗi giây. Máy trang bị thêm một phím "F" riêng biệt để người dùng truy cập nhanh, tinh chỉnh các thông số chụp.

 

V2-flashup-jpg-1351246990_500x0.jpg

Đèn flash tích hợp và kính ngắm EVF giúp V2 tăng tính chuyên nghiệp.

Chế độ Motion Snapshot cũng được nâng cấp cho phép ghi lại khoảnh khắc 1,6 giây và phát chậm lại trong khoảng thời gian 4 giây thay vì 2,5 giây như trước. Người dùng cũng có thể chọn nền nhạc sau khi clip được quay và vẫn còn toàn bộ file gốc được lưu trong máy ảnh. Một chế độ khác là Slow View cho phép xem chậm 40 khung hình  trong một thây khi bấm một nửa phím chụp và sau đó phát lại trên màn hình với tốc độ chỉ bằng một phần năm.

Đăng lúc

Một vài thông số tổng quan

Độ phân giải tối đa
4608 x 3072
Kiểu cảm biến hình ảnh
CMOS
ISO
100 - 6400 in 1, 1/2 or 1/3 EV steps (50 - 25600 with boost)
Tỷ lệ hình ảnh
3:2, 16:9
Điểm ảnh hiệu quả
14 megapixels
Kích thước cảm biến
1 "(13,2 x 8,8 mm)
tự động lấy nét
  • Contrast Detect (sensor)
  • Phase Detect
  • Multi-area
  • Selective single-point
  • Trackin
lấy nét bằng tay
Kiểu dáng
không gương lật
Khớp nối màn hình LCD
không

Tính năng quay phim

1920 x 1080 (30, 25, 24 fps), 1280 x 720 (60, 50, 30, 25 fps)
Âm thanh stereo
Loa
Mono
1920 x 1080 (60, 30 fps), 1280 x 720 (60 fps), 1072 x 720 (60 fps) 640 x 240 (400), 320 x 120 (1200)

Ảnh

ISO
100 - 6400 in 1, 1/2 or 1/3 EV steps (50 - 25600 with boost)

Quang học

  • Contrast Detect (sensor)
  • Phase Detect
  • Multi-area
  • Selective single-point
  • Trackin
Nikon 1 mount

Tính năng chụp ảnh

Tự động, Bật, Tắt, mắt đỏ, đồng bộ chậm, màn sau
Có (15 fps)
  • Multi
  • Center-weighted
  • Average
  • Spot
-3-5 (1/3 EV)

Lưu trữ

SD / SDHC / SDXC thẻ

Kết nối

USB
USB 2.0 (480 Mbit / giây)
Tùy chọn
Có (Tùy chọn ML-L3)

Pin

pin
Pin
Lithium-Ion EN-EL21 sạc pin và bộ sạc
278 g (0.61 lb / 9,81 oz )

Kiểu dáng

không gương lật
109 x 82 x 46 mm (4.29 x 3.23 x 1.81 " )
Đã xem 1108
Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1
5  Click để đánh giá bài viết
 
Close