VUA NHIẾP ẢNH - VUA MÁY ẢNH
Kiến thức cô đọng - Chụp ảnh tài ba - Ảnh đẹp cự phách
Rss Feed

Olympus OM-D E-M1

Phát hành ngày bởi hãng Olympus

Tóm lược về model Olympus OM-D E-M1

Máy có cảm biến CMOS 16 MP, hệ thống lấy nét kép Dual Fast AF, hệ thống ổn định ảnh 5 chiều từ dòng OM-D trước đó. Máy cũng có khả năng chống tia nước bắn, chống bụi là hoạt động ở những vùng khí hậu băng giá rất dễ dàng. Olympus cũng giới thiệu ống kính M.ZUIKO DIGITAL 12-40mm 1:2.8, ống kính đa dụng với 1 khẩu độ dành cho nhiều tình huống chụp khác nhau. Với hệ thống lấy nét mang tên Dual Fast AF, Olympus cũng đã kết hợp tính năng lấy nét tương phản Contrast AF gồm 81 điểm nhận diện kết hợp với 37 điểm lấy nét theo pha để tối ưu hoá khả năng lấy nét so với phiên bản OM-D E-M5. Người dùng có thể chọn lấy nét mục tiêu theo nhóm (Group Target AF) với nhiều tình huống khác nhau (nghe khá giống với Canon EOS-1D X), lấy nét mục tiêu bé, lấy nét mục tiêu siêu nhỏ (cho những tình huống chụp macro). Bộ xử lý hình ảnh TruePic VII hỗ trợ chụp liên tiếp 10 fps, bộ đệm khả năng lưu được 41 ảnh RAW trong chế độ lấy nét AF-S; 6,5 fps dành cho tự động lấy nét liên tục với bộ đệm 50 ảnh RAW.

Nhận xét đánh giá về Olympus OM-D E-M1

tinhte_Olympus_OM-D_E-M1_still_black_mood_4.

Đúng như thông tin rò rỉ, Olympus đã chính thức giới thiệu mẫu máy ảnh mirrorless cao cấp nhất của hãng được cải tiến từ mẫu OM-D E-M5 đã ra mắt đầu tháng 2/2012. Phiên bản mới mang một thiết kế khoẻ khắn, kiểu dáng chuyên nghiệp, tay cầm máy lớn và hệ thống điều khiển đa dạng. Máy có cảm biến CMOS 16 MP, hệ thống lấy nét kép Dual Fast AF, hệ thống ổn định ảnh 5 chiều từ dòng OM-D trước đó. Máy cũng có khả năng chống tia nước bắn, chống bụi là hoạt động ở những vùng khí hậu băng giá rất dễ dàng. Olympus cũng giới thiệu ống kính M.ZUIKO DIGITAL 12-40mm 1:2.8, ống kính đa dụng với 1 khẩu độ dành cho nhiều tình huống chụp khác nhau.

Olympus E-M1 được thiết kế mang phong cách vừa cổ điển và hiện đại với tay cầm máy lớn, hệ thống điều khiển đa dạng và nhiều tính năng. Hệ thống điều khiển khá giống E-M5 nhưng được trải rộng ra khắp máy, phím bấm lớn hơn. Một bánh xe điều khiển thông số nằm xung quanh nút chụp, trong khi công tắc nguồn nằm ở phía bên trái kính ngắm EVF. Mặt sau với hệ thống điều khiển được tối ưu hoá cho việc sử dụng tay phải, phím chuyển EVF/LCD cũng được thiết kế ở vị trí dễ nhìn hơn. Máy có màn hình LCD lật đa chiều tương tự như model trước đây. Ngoài ra model này còn có một cổng kết nối đèn flash rời giống với các mẫu DSLR cao cấp. Máy có thể hoạt động dễ dàng dưới trời mưa, chịu được bụi bẩn, cát bụi, hoạt động ở môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ lên đến -10 độ C. Hãng cho biết đây là sự kết hợp giữa thiết kế gọn nhẹ của E-M5 với kiểu dáng chuyên nghiệp, rắn rỏi của E-5, dòng máy ảnh DSLR four-thirds của hãng.

Máy sở hữu cảm biến ảnh 16 MP Live MOS và bộ xử lý hình ảnh TruPic thế hệ thứ 7, sử dụng công nghệ làm rõ chi tiết hình ảnh (Fine Detail Technology II) đem lại những bức ảnh sắc nét, tối ưu hoá với các ống kính được sử dụng. Ngoài màn hình LCD cảm ứng 3" có khả năng lật, máy còn có kính ngắm điện tử EVF 2,36 triệu điểm ảnh, hỗ trợ cảm biến nhận dạng bằng mắt để tự chuyển đổi chế độ sử dụng LCD/EVF.

Olympus E-M1 duy trì hệ thống ổn định ảnh 5 chiều tương tự như OM-D EM5. Hệ thống này sẽ bù lại cho tất cả các chuyển động như di chuyển ngang, di chuyển dọc, chuyển động xoay (quanh trục của ống kính) và lắc không ổn định theo phương ngang, dọc. Hệ thống hoạt động hiệu quả với ảnh tĩnh và quay phim, tối ưu hoá việc khử nhoè ảnh gây ra ngay cả khi đi bộ hoặc ngồi trên phương tiện di chuyển. Hệ thống tự động phát hiện chuyển động và hiệu chính tối ưu bất kể hướng chuyển động nào, ngay cả phương chéo. Người dùng có thể kiểm tra hiệu ứng ổn định ảnh trên màn hình Live View LCD cũng như kính ngắm EVF.

EVF này. Máy có trang bị OLED cảm ứng 3" có khả năng lật lên xuống ở mặt sau của thiết bị. Chế độ Live Bulb cho phép xem hình ảnh sẽ như thế nào nếu như người dùng để tốc độ chụp là một khoảng thời gian nào đó. Live Bulb cũng cho phép người dùng xem trước các cảnh chụp pháo hoa, thác nước để có thể tinh chỉnh thông số phơi sáng cho phù hợp.

Với hệ thống lấy nét mang tên Dual Fast AF, Olympus cũng đã kết hợp tính năng lấy nét tương phản Contrast AF gồm 81 điểm nhận diện kết hợp với 37 điểm lấy nét theo pha để tối ưu hoá khả năng lấy nét so với phiên bản OM-D E-M5. Người dùng có thể chọn lấy nét mục tiêu theo nhóm (Group Target AF) với nhiều tình huống khác nhau (nghe khá giống với Canon EOS-1D X), lấy nét mục tiêu bé, lấy nét mục tiêu siêu nhỏ (cho những tình huống chụp macro). Bộ xử lý hình ảnhTruePic VII hỗ trợ chụp liên tiếp 10 fps, bộ đệm khả năng lưu được 41 ảnh RAW trong chế độ lấy nét AF-S; 6,5 fps dành cho tự động lấy nét liên tục với bộ đệm 50 ảnh RAW.

Một vài các tính năng mới cũng được bổ sung trong E-M1 như chế độ HDR Preview cho phép bạn kiểm soát hình ảnh HDR ngay trên EVF trước khi chụp. Hệ thống điều chỉnh màu mới nhanh chóng và gọn lẹ hơn, thể hiện thông số ngay trên màn hình LCD hay EVF. Máy có hệ thống nút điều khiển mang tên gọi 2x2 với hai bánh xe điều khiển đem lại 4 chức năng điều chỉnh thường xuyên nhất cho các nhiếp ảnh gia: khẩu độ/tốc độ, phơi áng, ISO và cân bằng trắng. E-M1 còn có ngõ 3,5mm cho microphone, kết nối X-Sync kết nối đèn flash rời để sử dụng trong studio. Bộ tính năng Diorama II bao gồm nhiều các hiệu ứng như Art Filter, làm mờ hình ảnh, HDR...

Theo xu hướng máy ảnh chuyên nghiệp thời nay, OM-D E-M1 tích hợp kết nối Wi-Fi với ứng dụng Olympus Image Share 2.0. Bằng việc kết nối smartphone với máy ảnh thông qua QR code hiện trên máy (thay vì nhập password Wi-Fi như các hãng khác). Ứng dụng cho phép sử dụng tính năng điều khiển từ xa bằng điện thoại, truyền tải hình ảnh từ máy ảnh vào trong smartphone. Giao diện có thể tuỳ chỉnh được nhiều thông số và chế độ. Ngoài ra ứng dụng còn đồng bộ GPS từ smartphone đối với các bức ảnh được truyền tải qua máy hình.

Máy bao gồm tuỳ chọn nhiều phụ kiện khác nhau như grip tích hợp khoang pin dự phòng HLD-7 cho phép mở rộng khả năng chụp đến 680 tấm ảnh. Hộp bảo vệ máy ảnh PT-EP11 giúp sử dụng máy E-M1 ở dưới nước ở độ sâu lên đến 45 mét.

Đăng lúc

Một vài thông số tổng quan

Độ phân giải tối đa
4608 x 3456
Kiểu cảm biến hình ảnh
CMOS
ISO
100-25600 in 1/3EV or 1EV increments
Tỷ lệ hình ảnh
1:1, 4:3, 3:2, 16:9
Điểm ảnh hiệu quả
16 megapixel
Kích thước cảm biến
Four Thirds (17,3 x 13 mm)
tự động lấy nét
  • Contrast Detect (sensor)
  • Multi-area
  • Center
  • Selective single-point
  • Tracking
  • Single
  • Continuous
  • Touch
  • Face Detection
  • Live View
lấy nét bằng tay
Tốc độ màn trập tối thiểu
60 giây
Tốc độ màn trập tối đa
1/8000 giây
Định dạng video
  • H.264
  • Motion JPEG
Kiểu dáng
SLR- không gương lật

Cảm biến

1:1, 4:3, 3:2, 16:9
Four Thirds (17,3 x 13 mm)
17 megapixels

Ảnh

ISO
100-25600 in 1/3EV or 1EV increments
Dịch chuyển cảm biến
Super Fine, Fine, Normal, Basic

Quang học

  • Contrast Detect (sensor)
  • Multi-area
  • Center
  • Selective single-point
  • Tracking
  • Single
  • Continuous
  • Touch
  • Face Detection
  • Live View
Micro 4/3 Khớp nối ống kính

Tính năng chụp ảnh

Có (khe cắm đèn flash, không dây)
Đèn flash tự động, mắt đỏ, Fill-in, Flash Tắt, mắt đỏ Đồng bộ hóa chậm (1 màn), Đồng bộ hóa chậm (1 màn), Đồng bộ hóa chậm (màn 2), Hướng dẫn sử dụng
Có (2 hoặc 12 giây, tùy chỉnh)
  • Đa điểm
  • Trung tâm
  • Điểm
± 5 (1/3 EV, 1/2 EV, 1 EV)
± 2 (2, 3, 5, 7 khung hình tại 1/3 EV, 2/3 EV, 1 EV)
WB
Có (3 khung hình trong 2, 4, 6 bước lựa chọn trong mỗi trục AB / GM)

Tính năng quay phim

  • H.264
  • Motion JPEG
Âm thanh stereo
Loa
mono
1920 x 1080 (30 fps), 1280 x 720 (30 fps), 640 x 480 (30 fps)

Lưu trữ

SD / SDHC / SDXC

Kết nối

USB
USB 2.0 (480 Mbit / giây)
Có (micro HDMI )
Built-In
Có (tùy chọn RM-UC1 dây từ xa)

Pin

pin
pin
BLN-1 bộ pin lithium-ion
497 g (1.10 lb / 17.53 oz )

Kiểu dáng

SLR- không gương lật
130 x 94 x 63 mm (5.13 x 3.68 x 2.48 " )
Đã xem 1423
Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2
5  Click để đánh giá bài viết
 
Close