A. Các dòng sản phẩm nổi bật của Fujifilm
1. Fujifilm X-mount :Đây là dòng ống kính hiện đại công nghệ điện tử được sử dụng trong các dòng máy không gương lật của Fujifilm với cảm biến APS-C (crop) có thể kể đến 1 số máy như : X-Pro1 , X-E2 , X-E1 , X-M1 và X-A1. Fujifilm X-mount có khoảng cách từ ống kính đến cảm biến là 17,5 mm.
2. Fujica X-mount
Là một ống kính cơ khí cũ được sử dụng trong các máy ảnh film trước đây. Fujica X-mount được thay thế cho M42 với định dạng tương tụ máy ảnh 35 mm Fujifilm SLR khác.
B. Ký hiệu Công nghệ viết tắt trên Fujifilm X-Mount Lens
XCMột trong hai lớp ống kính Fujinon hiện tại cho máy ảnh không gương lật kỹ thuật số là XC của Fujifilm . Ống kính Fujinon XC nói chung thường rẻ hơn và đơn giản hơn so với đàn anh XF của nó và được làm chủ yếu từ nhựa. Chúng được thiết kế để được “nhỏ gọn và đơn giản”. Ống kính XC hiện tại của Fujifilm dòng-up, không có vòng khẩu độ để tiết kiệm chi phí. Họ đang cố gắng để nó nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ và giá cả phải chăng – đó là lợi thế lớn nhất của Fujifilm XC.
XF
Các ống kính này thường có vỏ kim loại và khẩu độ rộng hơn mức trung bình. Ví dụ, ống kính zoom XF đầu tiên, Fujinon XF 18-55mm R LM OIS, có độ mở f /2,8-4. Fujifilm đã đưa tất cả các công nghệ tốt nhất của mình vào ống kính XF cho chất lượng hình ảnh cao nhất có thể.
R
Fujinon X-mount là một dòng ống kính có một vòng khẩu độ chuyên dụng. Nó không cho phép kiểm soát khẩu độ trực tiếp.
LM (Linear Motor)
Sử dụng một motor để di chuyển thấu kính trong suốt quá trình tự động lấy nét. Nó không phải là một vòng loại động cơ tự động lấy nét siêu âm khác với USM của Canon và công nghệ SWM của Nikon nhưng vẫn cung cấp hoạt động êm ái và tốc độ tốt. Ống kính không có động cơ LM sử dụng một coreless động cơ DC thường xuyên lấy nét tự động.
OIS (Optical Image Stabilization)
OIS là công nghệ của Fujifilm tương tự Nikon VR và Canon IS. Nó được thiết kế để di chuyển một số bộ phận quang học của ống kính để chống rung và cung cấp kết quả sắc nét hơn khi tốc độ màn trập chậm được sử dụng để chụp đối tượng tĩnh. Fujifilm tuyên bố một khoảng chống rung 4-4,5 stops. Các ống kính đầu tiên có công nghệ OIS của Fujifilm là Fujinon XF 18-55mm f / 2,8-4 R LM OIS . OIS sử dụng một loại tương tự của Linear Motor cũng được dùng để lấy nét tự động.
EBC (Electron Beam Coating)
Được sử dụng để giảm thiểu flare (hiện tượng lóe sáng) và bóng mờ được sản xuất bởi các ống kính bằng cách tăng hệ số truyền ánh sáng để nhiều ánh sáng đi qua kính hướng về cảm biến. Nó cũng làm tăng độ tương phản và về cơ bản là tương tự như lớp phủ đa lớp được phát triển bởi các nhà sản xuất ống kính khác. Ống kính Fujifilm sử dụng tia điện tử Coating sẽ có EBC hay Super EBC. Ống kính truyền hình Fujifilm sử dụng lớp phủ HT-EBC (cao độ truyền bằng tia điện tử Coating).
ALG (All-Group Focusing)
Tập trung phương tiện tất cả các bộ phận quang học của ống kính được di chuyển trong quá trình tập trung hoạt động. Điều này tối đa hóa hiệu suất quang học trong suốt dải tiêu cự.
C. Ký hiệu viết tắt của Legacy Fujinon Lens
Legacy, ống kính của nhãn hiệu Fujifilm chia sẻ một số chữ viết tắt trên ống kính, giống như lớp phủ EBC. Ngoài ra còn có X-Fujinon ống macro cũ. Ngoài ra ống kính Fujifilm cũ có thuật ngữ bổ sung. Dưới đây là một danh sách ngắn của một số những chữ viết tắt:F – F chữ trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính mắt cá.
SW – các chữ cái SW trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính góc siêu rộng.
W – W trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính góc rộng.
Z – chữ Z trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính zoom.
T – chữ T trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính tele.
M – chữ M trong tên ống kính có nghĩa là nó là một ống kính macro.
DM – ống kính cho phép điều khiển khẩu độ tự động (Dial Mode). Ống kính này có thể được sử dụng trong chế độ chụp Shutter-priority, Aperture-priority và chế độ phơi sáng bằng tay bởi các máy ảnh có hỗ trợ họ. Ống kính không-DM chỉ có thể được sử dụng Aperture-priority và các Manual modes.
D. Ví dụ trên một lens của Fujifilm
Fujinon XF 23mm f/1.4 R
Tên ống kính có thể được tìm thấy xung quanh thân ống kính và phía trước: Super EBC XF 23mm 1: 1.4 R Ø62 Fujinon Aspherical Lens. Đây là ống kính Giảm flare (giảm lóe sáng) và tăng độ tương phản (Super EBC).Nó cũng là một cao cấp ống kính Fujifilm X-mount thiết kế cho các hệ thống máy ảnh nhỏ gọn của Fuji và hứa hẹn hiệu suất quang học lớn, khẩu độ rộng và với vỏ bọc kim loại (XF). Khẩu độ tối đa f / 1.4 tiêu cự cố định này có thể được kiểm soát với sự giúp đỡ của khẩu độ vòng (R). Lấy nét tự động được điều hành bởi một mô-men xoắn cao coreless động cơ DC (thiếu LM định). Các ống kính có 62mm lọc (Ø62) và sử dụng một yếu tố kính Aspherical trong công thức quang học của nó.
E. Thông tin bổ sung
- Các ống XF có chất lượng cao, trong khi các ống XC có chất lượng phổ thông, trung bình;
- Các ống có ký hiệu R (Ring) là ống kính có vòng khẩu độ có thể điều chỉnh thủ công, đồng thời có thể điều chỉnh trên máy khi xoay về chữ A (auto) trên vòng khẩu;
- Các ống có cơ chế chống rung được ký hiệu OIS (optical image stablization)
- Các ống có ký hiệu LM (Linear Motor) có gắn loại mô-tơ căn nét tự động thiết kế “tuyến tính” giúp căn nét nhanh, chính xác và êm;
- Các ống có ký hiệu WR (Water Resistant) có khả năng chịu nước cao hơn;
- Các ống kính X-mount đều có vòng căn nét thủ công, tuy nhiên đều không ghi giá trị căn nét – được một số nơi gọi là vòng căn nét “vô cấp”. Người dùng có thể sử dụng chế độ hiển thị nét (peaking) trên thân máy khi căn nét thủ công;
- Loại: Góc rộng có zoom. Ống 1 khẩu. Chống rung: có. Khẩu mở lớn nhất: f/4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 24cm. Kính lọc: ø72mm. Trọng lượng: 410g
- Thể loại chính: Phong cảnh góc rộng, kiến trúc.
- Loại: Góc rộng một tiêu cự, không zoom. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2.8. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 18cm. Kính lọc: ø58mm. Trọng lương: 235g
- Thể loại chính: Phong cảnh góc rộng
- Loại: Ống ính tiêu cự cố định, không zoom. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/1.4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/1.4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 15cm. Kính lọc: ø67mm. Trọng lượng: 375g
- Thể loại chính: Phong cảnh góc rộng, kiến trúc.
- Loại: Ống kính có zoom. Chống rung: có. Khẩu mở lớn nhất thay đổi , lớn nhất đầu tiêu cự ngắn f/3.5, lớn nhất đầu tiêu cự dài f/5.6. Khẩu mở nhỏ nhất f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 15/35cm. Trọng lượng: 195g. Kính lọc: ø58mm.
- Thể loại chính: Tổng hợp, du lịch, sự kiện, v.v…
- Loại: Có zoom. Chống rung: không. Ống 1 khẩu, khẩu mở lớn nhất: f/2.8. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 30/40cm. Trọng lượng: 655g. Kính lọc: ø77mm.
- Thể loại chính: Tổng hợp, du lịch, sự kiện, v.v…
- Loại: Pancake (bánh rán) Tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 18cm. Trọng lượng: 116g. Kính lọc: ø52mm
- Thể loại chính: Phong cảnh, đường phố, sự kiện.
- NX: Căn nét chính xác nhưng chậm (và hơi khó trong ánh sáng yếu) so với 1 ống góc rộng tiêu cự cố định. Nâng cấp phần mềm có thể cải thiện tốc độ căn nét.
- Loại: Có zoom. Chống rung: có. Ống 2 khẩu, khẩu mở lớn nhất thay đổi f/2.8-4. Khẩu mở lớn nhất: f/2.8 (đầu góc rộng). Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 30cm/40cm. Trọng lương: 310g. Kính lọc: ø58mm.
- Thể loại chính: Tổng hợp, đường phố, sự kiện.
- NX: Zoom ở dải tiêu cự phổ thông tuyệt vời bởi độ sắc nét, căn nét khá nhanh, đáp ứng đầy đủ gần như mọi nhu cầu chụp ảnh đời thường.
- Loại: Có zoom. Chống rung: có. Ống 2 khẩu, khẩu mở lớn nhất thay đổi f/3.5-5.6. Khẩu mở lớn nhất (đầu góc rộng): f/3.5. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 45cm. Trọng lượng: 490g. Kính lọc: ø67mm.
- Thể loại chính: Ống “tất cả trong một” (chất lượng thường thường).
- Loại: Ống kính 1 tiêu cự. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/1.4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 28cm. Trọng lượng: 300g. Kính lọc: ø62mm.
- Thể loại chính: Báo chí, sự kiện, chân dung môi trường/nhóm.
- Loại: Pancake (bánh rán) Ống kính 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2.8. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 34cm. Trong lượng: 78g. Kính lọc: ø39mm
- Thể loại chính: Báo chí, sự kiện, đường phố, chân dung môi trường.
- Loại: Ống kính 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/1.4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 28cm. Trọng lượng: 187g. Kính lọc: ø52mm.
- Thể loại chính: Đường phố, chân dung toàn thân, bán thân.
- NX: Chất lượng cực tốt, căn nét hơi chậm hơn kỳ vọng nhưng nếu nâng cấp phần mềm có thể cải thiện đáng kể tốc độ căn nét.
- Loại: Ống kính 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2.
- Thể loại chính: Đường phố, chân dung toàn thân, bán thân.
- NX: Chất lượng tốt. Khẩu độ mở tối đa hẹp hơn ống 35mm f/1.4 nhưng có thêm khả năng chịu nước (WR) và có giá rẻ hơn đôi chút.
- Loại: Ống có zoom, tele tầm trung. Chống rung: có. Ống 1 khẩu, khẩu mở lớn nhất cố định: f/2.8. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 1m. Trọng lượng: 995g. Kính lọc: ø72mm.
- Thể loại chính: Chân dung, cận cảnh.
- Loại: Ống có zoom, tele tầm trung đến xa. Chống rung: có. Ống 2 khẩu, khẩu mở lớn nhất thay đổi f/4.5-6.7. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 1.1m. Trọng lượng: 375g. Kính lọc: ø58mm.
- Thể loại chính: Cận cảnh, chân dung (chất lượng thường thường, xóa phông không tốt).
- Loại: Ống có zoom, tele tầm trung đến xa. Chống rung: có. Ống 2 khẩu, khẩu mở lớn nhất thay đổi f/3.5-4.8. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 1.1m. Trọng lượng: 580g. Kính lọc: ø62mm.
- Thể loại chính: Cận cảnh, chân dung (chất lượng khá, xóa phông không tốt).
- Loại: Ống 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/1.2 (rất lớn). Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 70cm. Trọng lượng: 405g. Kính lọc: ø62mm.
- Thể loại chính: Chân dung bán thân, đặc tả (chất lượng cực tốt, xóa phông rất tốt).
- NX: Tuyệt vời với bokeh đẹp, lên chi tiết và màu sắc rất tốt với cảm biến x-trans của Fujifilm.
- Loại: Ống 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/1.2 (rất lớn). Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 70cm. Trọng lượng: 405g. Kính lọc: ø62mm.
- Thể loại chính: Chân dung bán thân, đặc tả (chất lượng cực tốt, xóa phông rất tốt).
- Lưu ý: Đây là ống có công nghệ APD, tức có viền tối mờ dần khu vực thành ống tạo hiệu ứng tối mờ dần từ góc và mép ảnh vào phía trong, giảm giá trị phơi sáng 1.7 khẩu từ mép ngoài cùng và ít dần đến hết vào bên trong.
- Loại: Ống 1 tiêu cự cố định. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2.4. Khẩu mở nhỏ nhất: f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 26.7cm (chưa phải macro 1:1). Trọng lượng: 215g. Kính lọc: ø39mm.
- Thể loại chính: Cận cảnh hóa lá, côn trùng, macro (vi vật phóng to), chân dung bán thân hay đặc tả.
- NX: Không mấy ấn tượng do căn nét chậm, ít được hỗ trợ nâng cấp phần mềm.
- Loại: Ống 1 tiêu cự cố định, tele tầm ngắn. Chống rung: không. Khẩu mở lớn nhất: f/2. Khẩu mở nhỏ nhất: f/16. Khoảng cách căn nét gần nhất: 60cm. Trọng lượng: 540g. Kính lọc: ø62mm.
- Thể loại chính: Chân dung đặc tả (xóa phông khá tốt), cận cảnh.
- Loại: Ống kính siêu zoom 2 khẩu. Khẩu mở lớn nhất thay đổi f/4.5-f/5.6. Khẩu mở hẹp nhất f/22. Khoảng cách căn nét gần nhất: 1.75m. Trọng lượng: 1.375KG. Kính lọc: ø77mm.
- Thể loại chính: Telephoto (chụp chim, động vật hoang dã, v.v…)
- Ống nối dài tiêu cự.
- Hệ số tăng tiêu cự: 1.4.
- Giảm khẩu mở lớn tối đa xuống 1 khẩu (1 stop/EV) và tăng khẩu mở hẹp tối đa lên 1 khẩu.
- Tương thích với các ống kính: XF 50-140mm f/2.8 R LM OIS WR (70-196mm) và XF 100-400mm f/4.5-5.6 R LM OIS WR (140-560mm)
HỆ THỐNG ỐNG KÍNH NGOÀM X – FUJIFILM FUJINON X-MOUNT LENS LINE
MILC và DSLR
* Máy ảnh không gương lật: Mirrorless Interchangeable Lens Camera (MILC).* Phân biệt với máy ảnh ống kính rời gương phản xạ (Single Lens-Reflex / SLR) và SLR kỹ thuật số (Digital SLR / DSLR).
Ý kiến bạn đọc